Mô tả
-Thànhphần:
Itraconazole 100mg
-Tác dụng :
Các nghiên cứu in vitro xác nhận rằng itraconazole ức chế sự phát triển của nhiềuloại vi nấm gây bệnh cho người ở nồng độ thông thường từ # 0,025-0,8 mcg/ml.Các vi nấm này bao gồm: vi nấm dermatophytes (các chủng Trichophyton spp.,Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) nấm men (các chủng Candida bao gồmC. albicans, C. glabrata và C. krusei, Cryptococus neoformans, Pityrosporumspp., các chủng Trichosporon spp., Geotrichum spp., Aspergillus spp.,Histoplasma spp., Paracoccidioides brasiliensis, Sporothrix schenekii,Fonsecaea spp., Claslosporium spp., Blastomyces dermatitidis, Pseudallescheriaboydii, Penicillium marneffei và các vi nấm và nấm men khác. C.glabrata và C. tropicalis thường là các chủng Candida kém nhạy cảm nhất, ở vàithử nghiệm phân lập in vitro cho thấy chúng đề kháng với itraconazole.
Các loạivi nấm chính không bị ức chế với itraconazole là Zygomycetes (Rhizopus spp.,Rhizomucor spp., Mucor spp. và Absidia spp.), Fusarium spp., Scedosporium spp.và Scopulariopsis spp.
Cácnghiên cứu in vitro đã xác nhận rằng itraconazole gây rối loạn việc tổng hợpergosterol của tế bào vi nấm. Ergosterol là một thành phần thiết yếu của màngtế bào vi nấm. Sự rối loạn việc tổng hợp chất này cuối cùng dẫn đến một tácdụng kháng nấm.
Thuốc kháng nấmphổ rộng.
Phổkháng nấm các thuốc
Nấm Ngoài da Nấm men Nấm mốc
Ketoconazole ++ ++ +
Fluconazole ++ +++ ++
OMestra +++ +++ +++
-Chỉ định:
OMESTRA được chỉ định trong các trường hợp sau:
.Phụ khoa:Candida âm đạo-âm hộ.
.Ngoài da, nhãn khoa, niêm mạc: Lang ben, bệnh nấm da, bệnh nấm giác mạc mắt vànhiễm Candida ở miêng: bệnh nấm móng do nấm da và hoặc nấm men.
.Nấm nội tạng: Nhiễm nấm nội tạng do nấm Aspergillus và Candida, nhiễm nấmCrytococcus (kể cả viêm màng não do Crytococcus), nhiễm nấm Histoplasma,Sporothrix, Paracoccidioides, Blastomyces và các nhiễm nấm nội tạng hoặc nhiễmnấm vùng nhiệt đới hiếm gặp khác.
-Liều dùng – cách dùng:
Đểđạt được sự hấp thu tối đa, cần phải uống OMESTRA ngay sau khi ăn no. ViênOMESTRA nên được uống trọn một lần.
+Bệnh nấm Cadida âm hộ-âm đạo: 200mgmột lần x 2lần trong ngày, hoặc 200mg mộtlần/ngày x 3ngày
+Lang ben, nấm da: 200mg một lần/ngày x 7 ngày, hoặc 100mg một lần/ngày x 15ngày.
+Nhiễm nấm Candida ở miệng: 100mg một lần x 15 ngày.
+Nấm da ở vùng bàn chân và lòng bàn tay (tạo vùng Keratin hoá cao): 200mg mộtlần x 2lần/ngày x 7 ngày hoặc 100mg một lần/ngày x 30ngày.
+Bệnh nấm giác mạc mắt: 200mg một lần/ngày x 21 ngày.
-ở một số bệnh nhân tổn thương miễndịch như giảm bạch cầu trung tính, bệnh nhân AIDS hoặc bệnh nhân cấy ghép cơquan, sinh khả dụng của thuốc có thể bị giảm nên có thể ding liều gấp đôi.
-Nấm móng: điều trị theo đợt (xem bảng dưới đây): Một đợt điều trị 200mg một lầnx 2lần/ngày x 1tuần. Dùng hai đợt điều trị cho nhiễm nấm móng tay và 3 đợt điềutrị cho nhiễm nấm móng chân. Các đợt điều trị luôn được cách nhau bởi mộtkhoảng 3 tuần không dùng thuốc.
+Điều trị liên tục nấm móng chân cùng với có hoặc không có nấm móng tay: 200mgmột lần/ngày x 3 tháng.
Bảng1.
Vị trí của nấm móng Tuần
1 2-3-4 5 6-7-8 9
Nấm móng chân cùng với có hoặc không có nấm móng tay Đợt 1 Ngưng thuốc Đợt 2 Ngưng thuốc Đợt 3
Chỉ nấm móng tay Đợt 1 Ngưng thuốc Đợt 2